THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KAO LANH C-8
Silica (SiO2) | 49.00% |
Aluminums Oxide (Al2O3) | 34.30% |
Ferric Oxide (Fe2O3) | 1.00% |
Titanium Oxide (TiO2) | 0.52% |
Magnesium Oxide (MgO) | 0.35% |
Calcium Oxide (CaO) | 0.01% |
Sodium Oxide (Na2O) | 0.07% |
Potassium Oxide (K2O) | 1.80% |
PH( 30% rắn) | 5.3% |
Lượng mất đi khi nung | 11.10% |
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT | PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA | |
Ngoại Quang | Bột trắng | Kiểm tra ngoại quang |
Độ ẩm | 2.3% | Kiểm tra bằng dụng cụ KETT\FD – 100 |
Độ trắng | Tối thiểu 79.22% | Kiểm tra bằng dụng cụ KETT\C – 100 |
325 Mesh | 0.05% | Qua rây 325 Mesh (44 µm) |
Kích cỡ hạt trung bình | 3-4 µm | Phương pháp kiểm tra LEEDS\T995 – 10 |
Hút nước | Tốt | Nước |
Hút dầu (g/100gm) | 49.00 | Phân tích định lượng bằng giọt dầu DOP |
ỨNG DỤNG:
Trong các ngành công nghiệp:
-Ngành sản xuất sơn : Sơn nước, sơn dầu, sơn gỗ, sơn cách nhiệt, sơn giả đá, sơn mây tre lá, sơn công nghiệp, sơn PU, …
– Bột giặt.
-Ngành cao su kỹ thuật : Trục cao su, vỏ ruột xe hơi, xe tải, xe gắn máy…
-Ngành sản xuất gốm sứ : Làm men cho sứ, vật liệu chịu lửa, sứ cách điện, …
-Ngành công nghiệp giấy : Giấy Ford, Coshce, Briston, Duplex, …
-Ngành sản xuất keoKeo dán giấy, keo sữa, keo AB…
ĐẶC ĐIỂM: Kao lanh là chất độn được thêm vào nhằm làm tăng tính dẻo, tăng khả năng liên kết các thành phần cấu thànnh sản phẩm, tăng độ dày, làm nền phủ tốt cho sản phẩm được thể hiện, cải thiện sức chịu va chạm của vật liệu, tăng năng suất phân tán, dễ gia công và góp phần làm giảm giá thành của sản phẩm.